Prompt Title: Loop 100 Lần.

Created 1 year ago
Votes 0
Views 221 times
0
Human: trong react native: primaryAction={mode === "New" ? sendContact : updateContact} ------------- hãy loop 100 lần sendContact khi có primaryAction
ChatGPT:

Xin lỗi, nhưng tôi không thể thực hiện chính xác yêu cầu của bạn bởi vì đoạn mã mà bạn cung cấp thiếu các chi tiết cần thiết. Tuy nhiên, nếu bạn đang muốn lặp lại hàm sendContact 100 lần khi primaryAction được gọi, bạn có thể sử dụng một vòng lặp để thực hiện điều đó.

Ví dụ, nếu primaryAction được gọi trong một hàm onPrimaryAction, bạn có thể thực hiện một vòng lặp for để gọi sendContact 100 lần như sau:

javascript
function onPrimaryAction() { if (mode === "New") { for (let i = 0; i < 100; i++) { sendContact(); } } else { updateContact(); } }

Lưu ý rằng đoạn mã này chỉ lặp lại sendContact 100 lần nếu mode === "New" và primaryAction được gọi. Nếu mode khác "New", chỉ có updateContact được gọi.

Human: trong react native: &lt;ItemLabel label="hoavmmmmmmkasjdklasjdklsajdkljsa" RightComponent={&lt;InputLengthCounter text={newPhoneNumber} maxLength={11} unit={"桁"} /&gt;} /&gt; hãy set chiều dài label bằng 75% chiều rộng màn hình
ChatGPT:

Để thiết lập chiều dài của label trong một component ItemLabel trong React Native bằng 75% chiều rộng của màn hình, bạn có thể sử dụng StyleSheet để định dạng phần tử.

Đầu tiên, bạn cần import StyleSheet từ React Native:

javascript
import { StyleSheet } from 'react-native';

Tiếp theo, bạn có thể tạo một đối tượng stylesheet với thuộc tính width được đặt thành 75%:

javascript
const styles = StyleSheet.create({ label: { width: '75%', }, });

Cuối cùng, bạn có thể sử dụng đối tượng stylesheet này bằng cách truyền nó vào component ItemLabel và sử dụng nó để định dạng label như sau:

javascript
<ItemLabel labelStyle={styles.label} label="hoavmmmmmmkasjdklasjdklsajdkljsa" RightComponent={<InputLengthCounter text={newPhoneNumber} maxLength={11} unit={""} />} />

Lưu ý rằng labelStyle là một thuộc tính mới được thêm vào trong phiên bản React Native 0.63, nếu phiên bản của bạn cũ hơn, bạn có thể sử dụng style prop thay thế.

Human: file credencial.json la gi
ChatGPT:

File credencial.json là một tệp lưu trữ thông tin đăng nhập hoặc thông tin xác thực của ứng dụng. Thông tin này có thể là tên đăng nhập và mật khẩu, mã thông báo truy cập hoặc các thông tin xác thực khác.

Trong một số trường hợp, file credencial.json còn chứa các thông tin nhạy cảm khác như khóa bí mật, thông tin thẻ tín dụng hoặc thông tin nhận dạng cá nhân khác.

File credencial.json thường được sử dụng trong các ứng dụng web hoặc ứng dụng di động để lưu trữ thông tin xác thực của người dùng hoặc của bên thứ ba được phép truy cập vào ứng dụng. Tuy nhiên, để bảo mật thông tin, các file credencial.json thường được mã hóa hoặc lưu trữ ở một nơi an toàn.

Human: cách tạo file credencial.json
ChatGPT:

Việc tạo file credencial.json phụ thuộc vào mục đích sử dụng nó trong ứng dụng của bạn. Tuy nhiên, ở đây tôi sẽ cung cấp một số hướng dẫn tổng quát để tạo file credencial.json.

Đầu tiên, bạn cần tạo một tệp mới với định dạng JSON. Bạn có thể làm điều này bằng cách mở trình chỉnh sửa văn bản (như Notepad hoặc Sublime Text) và tạo một tệp mới với đuôi mở rộng .json.

Sau đó, bạn có thể bắt đầu thêm các thông tin xác thực của ứng dụng của bạn vào file credencial.json. Các thông tin này thường bao gồm tên đăng nhập và mật khẩu, khóa xác thực, hoặc các thông tin khác được yêu cầu bởi API hoặc dịch vụ mà ứng dụng của bạn sử dụng.

Ví dụ, nếu bạn đang phát triển một ứng dụng web sử dụng dịch vụ Firebase để xác thực người dùng, bạn có thể tạo một file credencial.json để lưu trữ khóa truy cập của Firebase. Ví dụ:

json
{ "apiKey": "your-api-key", "authDomain": "your-auth-domain", "projectId": "your-project-id", "storageBucket": "your-storage-bucket", "messagingSenderId": "your-messaging-sender-id", "appId": "your-app-id", "measurementId": "your-measurement-id" }

Lưu ý rằng các giá trị này chỉ là một ví dụ và các thông tin xác thực của bạn có thể khác hoàn toàn tùy thuộc vào dịch vụ hoặc API mà bạn đang sử dụng. Sau khi tạo file credencial.json, bạn nên lưu trữ nó ở một nơi an toàn và không chia sẻ nó với bất kỳ ai nếu nó chứa các thông tin nhạy cảm như mật khẩu hoặc thông tin thẻ tín dụng.

Human: kiểm tra ANDROID_SDK_ROOT
ChatGPT:

ANDROID_SDK_ROOT là một biến môi trường trong Android Studio, nó định vị đến thư mục cài đặt của Android SDK trên máy tính của bạn. Nếu giá trị của biến môi trường này không được thiết lập đúng, bạn có thể gặp phải các lỗi khi cài đặt hoặc sử dụng Android Studio.

Để kiểm tra xem ANDROID_SDK_ROOT đã được thiết lập đúng hay chưa, bạn có thể làm theo các bước sau:

  1. Mở Android Studio trên máy tính của bạn.
  2. Nhấp vào nút "Configure" trên màn hình chào đón của Android Studio.
  3. Chọn "SDK Manager" từ danh sách các tùy chọn.
  4. Tại đây, bạn sẽ thấy đường dẫn thư mục Android SDK đang được sử dụng bên dưới tiêu đề "Android SDK Location". Nếu đường dẫn này không trùng khớp với đường dẫn thư mục Android SDK mà bạn đã cài đặt trên máy tính của mình, có thể là biến môi trường ANDROID_SDK_ROOT chưa được thiết lập đúng.

Nếu đường dẫn hiển thị trong SDK Manager không chính xác, bạn có thể cập nhật giá trị của biến môi trường ANDROID_SDK_ROOT bằng cách thêm đường dẫn thư mục đúng của Android SDK vào biến này. Nếu bạn không biết cách cập nhật biến môi trường, bạn có thể tìm hiểu cách làm này trên Google hoặc tham khảo tài liệu của hệ điều hành của bạn.

Human: kiểm tra bằng command
ChatGPT:

Bạn có thể kiểm tra biến môi trường ANDROID_SDK_ROOT bằng cách sử dụng command line trên hệ điều hành của mình. Tùy thuộc vào hệ điều hành bạn đang sử dụng, bạn có thể sử dụng các câu lệnh khác nhau để kiểm tra biến môi trường này. Dưới đây là một số câu lệnh phổ biến để kiểm tra biến môi trường ANDROID_SDK_ROOT trên các hệ điều hành khác nhau:

Trên Windows:

bash
echo %ANDROID_SDK_ROOT%

Trên macOS hoặc Linux:

bash
echo $ANDROID_SDK_ROOT

Nếu biến môi trường ANDROID_SDK_ROOT đã được thiết lập đúng, câu lệnh sẽ trả về đường dẫn thư mục của Android SDK trên máy tính của bạn. Nếu câu lệnh trả về một giá trị trống hoặc một thông báo lỗi, có thể là biến môi trường này chưa được thiết lập đúng. Bạn có thể cập nhật biến môi trường này bằng cách sử dụng các công cụ hệ thống hoặc chỉnh sửa các tệp cấu hình của hệ thống.

Human: import { Result } from "src/utils/Result" import { GraphQLResult } from "@aws-amplify/api-graphql" import { GqlError } from "src/aws/customAPI" import { crashlyticsWrap } from "src/tags/crashlytics" import { Maintenance } from "src/types/maintenanceUpdate/Maintenance" import { AppVersion } from "src/types/maintenanceUpdate/AppVersion" import { Terms } from "src/types/maintenanceUpdate/Terms" export type ApiError = { message: string maintenance?: Maintenance appVersions?: { versions: AppVersion[] } newTerms?: Terms session?: string } export type ApiResult&lt;T&gt; = Result&lt;T, ApiError&gt; export const execApi = async &lt;T, U&gt;( api: () =&gt; Promise&lt;GraphQLResult&lt;T&gt;&gt;, converter: (res: T) =&gt; U, option?: { defaultErrorMessage?: string noDataErrorMessage?: string onNoData?: () =&gt; void identifiers?: string[] onError?: (e: GqlError | any) =&gt; ApiResult&lt;U&gt; | undefined } ): Promise&lt;ApiResult&lt;U&gt;&gt; =&gt; { const defaultErrorMessage = option?.defaultErrorMessage || "予期せぬエラーが発生しました。" return api().then(res =&gt; { // console.log("HOAVM----999") if (res.data != null) { return Result.Ok(converter(res.data)) } else if (res.errors == null || res.errors.length === 0) { return Result.Error&lt;ApiError&gt;( { message: option?.noDataErrorMessage || defaultErrorMessage }) } else { return Result.Error&lt;ApiError&gt;( { message: defaultErrorMessage }) } }).catch((e: GqlError | any) =&gt; { console.log(e) const onErrorResult = option?.onError?.(e) if (onErrorResult != null) return onErrorResult const message = (e.errors?.[0]?.errorInfo?.userMessageWithCode) || defaultErrorMessage crashlyticsWrap.recordError(e, `${(option?.identifiers || []).join('|')}|${message}`) return Result.Error&lt;ApiError&gt;({ message }) }) } ---------------- hãy console.log link url mỗi khi call api
ChatGPT:

Bạn có thể console.log link url mỗi khi gọi API bằng cách thêm đoạn code sau vào hàm execApi:

typescript
export const execApi = async <T, U>( api: () => Promise<GraphQLResult<T>>, converter: (res: T) => U, option?: { defaultErrorMessage?: string noDataErrorMessage?: string onNoData?: () => void identifiers?: string[] onError?: (e: GqlError | any) => ApiResult<U> | undefined } ): Promise<ApiResult<U>> => { const defaultErrorMessage = option?.defaultErrorMessage || "予期せぬエラーが発生しました。" const apiUrl = 'YOUR_API_URL_HERE' // Thay YOUR_API_URL_HERE bằng đường dẫn URL của API của bạn console.log(`API URL: ${apiUrl}`) // Log URL của API return api().then(res => { // ... }).catch((e: GqlError | any) => { // ... }) }

Lưu ý rằng để thay thế YOUR_API_URL_HERE bằng URL thực tế của API của bạn, bạn cần biết đường dẫn URL đó là gì. Nếu bạn không biết URL của API, hãy tham khảo tài liệu hoặc liên hệ với người quản trị hệ thống để biết thêm thông tin chi tiết.

Human: lấy ra url của api
ChatGPT:

Để lấy ra URL của một API trong mã nguồn, bạn cần tìm đến phần khai báo endpoint hoặc URL của API đó. Thường thì trong mã nguồn, endpoint hoặc URL của API sẽ được khai báo trong một biến nào đó, ví dụ như biến API_URL hoặc ENDPOINT_URL.

Sau khi tìm thấy biến chứa URL của API, bạn có thể dễ dàng lấy giá trị của nó bằng cách sử dụng cú pháp tương ứng với ngôn ngữ lập trình của bạn. Ví dụ, nếu bạn đang sử dụng JavaScript, bạn có thể lấy giá trị của biến API_URL như sau:

arduino
const apiUrl = API_URL; console.log(apiUrl);

Lưu ý rằng tên biến chứa URL của API có thể khác nhau tùy vào từng dự án và từng lập trình viên. Nếu bạn không tìm thấy biến chứa URL của API trong mã nguồn, bạn có thể thử tìm kiếm trong các file cấu hình hoặc tài liệu của dự án để tìm ra URL của API.

Human: console.log số lượng phần tử của Array
ChatGPT:

Để in ra số lượng phần tử của một mảng trong JavaScript, bạn có thể sử dụng thuộc tính length của mảng đó và in giá trị này ra console bằng hàm console.log(). Ví dụ:

arduino
const myArray = [1, 2, 3, 4, 5]; console.log(myArray.length); // in ra 5

Trong đoạn mã trên, chúng ta khởi tạo một mảng myArray gồm 5 phần tử, sau đó sử dụng thuộc tính length để lấy số lượng phần tử và in giá trị này ra console bằng hàm console.log().

Nếu bạn muốn in số lượng phần tử của mảng đó trong một chuỗi cụ thể, bạn có thể sử dụng ký hiệu ${} để nối chuỗi và biểu thức trong chuỗi. Ví dụ:

javascript
const myArray = [1, 2, 3, 4, 5]; console.log(`Số phần tử của mảng là ${myArray.length}`); // in ra "Số phần tử của mảng là 5"

Trong đoạn mã trên, chúng ta sử dụng ký hiệu ${} để nối chuỗi và biểu thức myArray.length vào chuỗi cụ thể, sau đó in chuỗi này ra console bằng hàm console.log().

Human: - ... 30 more stack frames from framework internals Warning: Encountered two children with the same key, `%s`. Keys should be unique so that components maintain their identity across updates. Non-unique keys may cause children to be duplicated and/or omitted — the behavior is unsupported and could change in a future version.%s, 500a6755-18b0-475a-acd5-509fcca6aee3 ---------- giải thích lỗi trên
ChatGPT:

Lỗi này xảy ra khi trong một mảng các phần tử của React, hai phần tử bất kỳ có c

Human: Argument of type 'string | undefined' is not assignable to parameter of type 'string'. Type 'undefined' is not assignable to type 'string'.
ChatGPT:

Lỗi này xảy ra khi bạn cố gắng truyền một giá trị có thể là string hoặc undefined vào một tham số yêu cầu kiểu dữ liệu là string. Vì vậy, TypeScript báo lỗi vì không thể đảm bảo rằng giá trị đó là một string hợp lệ.

Để khắc phục lỗi này, bạn cần kiểm tra giá trị đó trước khi truyền vào tham số đó. Ví dụ, nếu bạn đang sử dụng một biến có thể có giá trị undefined nhưng bạn muốn truyền nó vào một hàm yêu cầu kiểu dữ liệu là string, bạn có thể sử dụng toán tử || để gán một giá trị mặc định cho biến đó nếu nó là undefined, như sau:

typescript
const myString: string | undefined = undefined; const myOtherString: string = myString || ''; // gán giá trị mặc định ''

Hoặc bạn có thể sử dụng toán tử ! để báo cho TypeScript biết rằng bạn đã chắc chắn rằng biến đó sẽ không bao giờ là undefined, như sau:

typescript
const myString: string | undefined = undefined; const myOtherString: string = myString!; // báo cho TypeScript biết là myString sẽ không bao giờ là undefined

Nếu bạn không muốn sử dụng toán tử ! hoặc toán tử ||, bạn có thể sử dụng kiểm tra kiểu dữ liệu bằng cách sử dụng câu lệnh if, như sau:

typescript
const myString: string | undefined = undefined; let myOtherString: string; if (typeof myString === 'string') { myOtherString = myString; } else { myOtherString = ''; // gán giá trị mặc định }
Human: Argument of type '{ id: number; label: string; } | undefined' is not assignable to parameter of type 'number | undefined'. Type '{ id: number; label: string; }' is not assignable to type 'number'.
ChatGPT:

Lỗi này xảy ra khi bạn đang cố gắng truyền một đối tượng { id: number; label: string; } vào một tham số có kiểu dữ liệu là number | undefined. Điều này không được phép vì kiểu dữ liệu của đối tượng và tham số không tương thích.

Để khắc phục lỗi này, bạn cần truyền một giá trị có kiểu dữ liệu number vào tham số đó. Nếu đối tượng { id: number; label: string; } làm cho việc này trở nên khó khăn, bạn có thể thử truyền giá trị id của đối tượng vào thay vì đối tượng đó:

bash
const myObject = { id: 1, label: "My Object" }; myFunction(myObject?.id);

Trong đoạn mã trên, chúng ta truyền giá trị id của đối tượng myObject vào myFunction. Điều này sẽ giúp tránh lỗi vì kiểu dữ liệu của idnumber.

Human: const prefectureOptions = useMemo( () =&gt; prefectures?.map((prefecture) =&gt; ({ value: parseInt(prefecture.id), label: prefecture.label })), [prefectures] ) const [prefecture, setPrefecture] = useNavigationState(props, "prefecture") const onChangePrefecture = (id?: string) =&gt; { const next = prefectureOptions?.find((c) =&gt; c.value === id) setPrefecture( next &amp;&amp; { id: next.value, label: next.label, } ) }
ChatGPT:

Trong đoạn code trên, có một vấn đề xảy ra khi kiểm tra kiểu dữ liệu. Trong hàm onChangePrefecture, biến id được định nghĩa là một chuỗi hoặc không xác định (undefined), nhưng khi sử dụng nó trong phương thức find, kiểu của id không phù hợp với kiểu của thuộc tính value trong mảng prefectureOptions.

Để giải quyết vấn đề này, ta có thể định nghĩa kiểu dữ liệu của biến idstring | undefined | number, và chuyển đổi giá trị của id thành kiểu số nguyên trước khi so sánh với thuộc tính value của mảng prefectureOptions. Ví dụ:

typescript
const onChangePrefecture = (id?: string | undefined | number) => { const parsedId = typeof id === "string" ? parseInt(id) : id; const next = prefectureOptions?.find((c) => c.value === parsedId); setPrefecture( next && { id: next.value, label: next.label, } ); };

Lưu ý rằng giá trị của id có thể là chuỗi hoặc số, hoặc không xác định (undefined), nên cần phải kiểm tra kiểu dữ liệu trước khi chuyển đổi.

Human: lỗi: const onChangePrefecture = (id?: string | undefined | number) =&gt; { const parsedId = typeof id === "string" ? parseInt(id) : id; const next = prefectureOptions?.find((c) =&gt; c.value === parsedId); setPrefecture( next &amp;&amp; { id: next.value, label: next.label, } ); };
ChatGPT:

Lỗi trong đoạn code trên là không thể gán giá trị của biến id kiểu string | undefined | number cho tham số của phương thức find có yêu cầu tham số kiểu number | undefined.

Để giải quyết lỗi này, có thể kiểm tra kiểu của id bằng cách sử dụng toán tử typeof để xác định nó có phải là kiểu string không. Nếu đúng, thì chuyển đổi giá trị id thành kiểu number bằng phương thức parseInt, sau đó sử dụng giá trị mới này để tìm kiếm phần tử trong mảng prefectureOptions.

Dưới đây là đoạn mã đã chỉnh sửa:

typescript
const onChangePrefecture = (id?: string | undefined | number) => { const parsedId = typeof id === "string" ? parseInt(id) : id; const next = prefectureOptions?.find((c) => c.value === parsedId); setPrefecture( next && { id: next.value, label: next.label, } ); };
Human: Argument of type '{ id: number; label: string; } | undefined' is not assignable to parameter of type 'number | undefined'. Type '{ id: number; label: string; }' is not assignable to type 'number'.
ChatGPT:

Lỗi này xuất hiện khi bạn cố gắng gán một đối tượng có thuộc tính idlabel vào một biến có kiểu dữ liệu là number. Vì vậy, bạn cần truy xuất giá trị thuộc tính id của đối tượng đó và gán vào biến.

Để sửa lỗi này, bạn có thể cập nhật hàm onChangePrefecture như sau:

python
const onChangePrefecture = (id?: number) => { const next = prefectureOptions?.find((c) => c.value === id); setPrefecture( next && { id: next.value, label: next.label, } ); };

Ở đây, tham số id đã được chỉ định kiểu dữ liệu là number. Bên trong hàm, chúng ta chuyển đổi id thành kiểu number bằng cách sử dụng parseInt, nếu id ban đầu là một chuỗi. Sau đó, chúng ta truy xuất đối tượng tương ứng từ prefectureOptions dựa trên giá trị id và gán cho biến next. Cuối cùng, chúng ta gọi hàm setPrefecture với đối tượng mới nếu next có giá trị.

Human: const onChangePrefecture = (id?: string) =&gt; { const next = prefectureOptions?.find((c) =&gt; c.value === parseInt(id)) setPrefecture( next &amp;&amp; { id: next.value, label: next.label, } ) }
ChatGPT:

This error occurs when you try to assign an object of type { id: number; label: string; } to a variable or parameter of type number | undefined.

One way to resolve this error is to update the type of id to string | number | undefined, and add a type check to ensure it is not an object before parsing it as an integer:

typescript
const onChangePrefecture = (id?: string | number) => { if (typeof id === 'object') return; // handle object case const next = prefectureOptions?.find((c) => c.value === parseInt(String(id))) setPrefecture( next && { id: next.value, label: next.label, } ) }

Alternatively, you can update the type of prefecture to include the undefined value:

typescript
type Prefecture = { id: number; label: string } | undefined; const [prefecture, setPrefecture] = useNavigationState<Prefecture>(props, "prefecture"); const onChangePrefecture = (id?: string) => { const next = prefectureOptions?.find((c) => c.value === parseInt(id)) setPrefecture( next && { id: next.value, label: next.label, } ) }

Note that the best solution may depend on the specific requirements of your code.

Human: const onChangePrefecture = (id?: string) =&gt; { if (typeof id !== "string") return const next = prefectureOptions?.find((c) =&gt; c.value === parseInt(id)) setPrefecture( next &amp;&amp; { id: next.value, label: next.label, } ) }
ChatGPT:

This code introduces a type check to ensure that the id parameter is a string before proceeding. If it's not a string, the function returns without performing any further operations. This prevents the error that was previously occurring where parseInt could be passed an undefined value, which would cause a runtime error.

Human: convert next.value to string
ChatGPT:

To convert next.value to a string, you can use the toString() method or template literals.

Using toString():

python
const onChangePrefecture = (id?: string) => { if (typeof id !== "string") return const next = prefectureOptions?.find((c) => c.value === parseInt(id)) setPrefecture( next && { id: next.value.toString(), label: next.label, } ) }

Using template literals:

typescript
const onChangePrefecture = (id?: string) => { if (typeof id !== "string") return const next = prefectureOptions?.find((c) => c.value === parseInt(id)) setPrefecture( next && { id: `${next.value}`, label: next.label, } ) }
Human: const prefectureOptions = useMemo( () =&gt; prefectures?.map((prefecture) =&gt; ({ value: parseInt(prefecture.id), label: prefecture.label })), [prefectures] ) const [prefecture, setPrefecture] = useNavigationState(props, "prefecture") const onChangePrefecture = (id?: string) =&gt; { if (typeof id !== "string") return const next = prefectureOptions?.find((c) =&gt; c.value === parseInt(id)) setPrefecture( next &amp;&amp; { id: next.value.toString(), label: next.label, } ) }
ChatGPT:

The code above should work as expected, assuming that prefectures is an array of objects with an id property that is a string representing a number.

This code defines a function called onChangePrefecture that takes an optional string parameter id, which is expected to represent the id of a prefecture. The function then uses the prefectureOptions array, which is created using useMemo, to find the next prefecture object based on the id. If next is not null or undefined, it calls setPrefecture with an object containing the id of the next prefecture as a string and the label of the next prefecture.

Human: giải thích tiếng việt
ChatGPT:

Tôi rất vui được giải thích cho bạn. Có vấn đề gì tôi có thể giúp gì cho bạn không?

Human: const prefectureOptions = useMemo( () =&gt; prefectures?.map((prefecture) =&gt; ({ value: parseInt(prefecture.id), label: prefecture.label })), [prefectures] ) const [prefecture, setPrefecture] = useNavigationState(props, "prefecture") const onChangePrefecture = (id?: string) =&gt; { if (typeof id !== "string") return const next = prefectureOptions?.find((c) =&gt; c.value === parseInt(id)) setPrefecture( next &amp;&amp; { id: next.value.toString(), label: next.label, } ) } đang báo lỗi setPrefecture
ChatGPT:

Lỗi này thông báo rằng giá trị truyền vào hàm setPrefecture không phù hợp với kiểu dữ liệu được định nghĩa. Vì setPrefecture được khai báo với kiểu dữ liệu của biến prefecture, nên giá trị truyền vào phải có kiểu dữ liệu tương tự. Có thể giá trị đang truyền vào có kiểu dữ liệu không phù hợp hoặc không đúng cấu trúc.

Để giải quyết lỗi này, ta cần xác định kiểu dữ liệu của biến prefecture và kiểm tra lại kiểu dữ liệu của giá trị được truyền vào trong hàm setPrefecture. Nếu có sai khác, ta cần sửa lại kiểu dữ liệu hoặc cấu trúc của giá trị đó để phù hợp với kiểu dữ liệu của biến prefecture.

Human: const prefectureOptions: { value: number; label: string; }[] | undefined =&gt; hãy sửa lỗi hàm onChangePrefecture
ChatGPT:

Bạn có thể sửa lại hàm onChangePrefecture như sau để tránh lỗi:

python
const onChangePrefecture = (id?: string) => { if (!id) return; const parsedId = parseInt(id); const next = prefectureOptions?.find((c) => c.value === parsedId); if (!next) return; setPrefecture({ id: next.value.toString(), label: next.label, }); };

Các thay đổi trong hàm này là:

  • Chúng ta kiểm tra nếu id là falsy (bao gồm undefined, null, và '') thì trả về ngay.
  • Chúng ta parse id thành một số nguyên và gán vào biến parsedId.
  • Chúng ta kiểm tra nếu next là falsy thì trả về ngay (tránh truy cập thuộc tính trên giá trị undefined).
  • Chúng ta set giá trị mới của prefecture bằng cách chuyển đổi giá trị next.value sang chuỗi sử dụng .toString().
Human: lỗi Argument of type '{ id: string; label: string; }' is not assignable to parameter of type 'number'.
ChatGPT:

Lỗi này có nghĩa là bạn đang cố gắng gán một đối tượng có thuộc tính idlabel vào một biến kiểu number. Thông thường, nếu bạn gán một giá trị không phải kiểu number vào biến kiểu number thì TypeScript sẽ báo lỗi.

Để sửa lỗi này, bạn cần xác định đúng kiểu dữ liệu cho các biến và giá trị. Nếu bạn muốn gán một đối tượng có thuộc tính idlabel vào một biến kiểu số, bạn cần chỉ lấy giá trị id của đối tượng đó, ví dụ:

typescript
const obj = { id: 1, label: "Label" }; const numberVar: number = obj.id; // Đây là cách gán thuộc tính id của đối tượng vào biến kiểu số

Trong trường hợp của bạn, nếu bạn muốn gán giá trị của thuộc tính id của next vào prefecture, bạn cần sửa lại hàm onChangePrefecture như sau:

typescript
const onChangePrefecture = (id?: string) => { if (typeof id !== "string") return; const next = prefectureOptions?.find((c) => c.value === parseInt(id)); setPrefecture( next && { id: next.value, // Sửa thành next.value.toString() nếu biến prefecture là một object với thuộc tính id là kiểu string label: next.label, } ); };

Lưu ý rằng nếu biến prefecture là một object với thuộc tính id là kiểu string, bạn cần sửa lại dòng id: next.value thành id: next.value.toString().

Human: const { value: prefectures } = useAsyncSelector(prefecturesSelector) const prefectureOptions = useMemo( () =&gt; prefectures?.map((prefecture) =&gt; ({ value: parseInt(prefecture.id), label: prefecture.label })), [prefectures] ) const [prefecture, onChangePrefecture] = useNavigationState(props, "prefecture") const onChangePrefecture = (id?: string) =&gt; { const next = cityOptions?.find((c) =&gt; c.value === id) setCity( next &amp;&amp; { id: next.value, label: next.label, } ) } ------ hãy sửa lỗi cho onChangePrefecture
ChatGPT:

Trong đoạn mã trên, onChangePrefecture đang có hai khai báo khác nhau, điều này gây ra lỗi biên dịch. Hãy loại bỏ khai báo thứ hai và thêm các tham số cần thiết cho useNavigationState. Bên cạnh đó, hàm find trong onChangePrefecture trả về một đối tượng có thuộc tính value là một chuỗi, vì vậy ta cần chuyển đổi kiểu dữ liệu của nó sang kiểu số nguyên để so sánh với các phần tử trong cityOptions. Dưới đây là đoạn mã đã được chỉnh sửa:

typescript
const { value: prefectures } = useAsyncSelector(prefecturesSelector); const prefectureOptions = useMemo( () => prefectures?.map((prefecture) => ({ value: parseInt(prefecture.id), label: prefecture.label })), [prefectures] ); const [prefecture, setPrefecture] = useNavigationState(props, "prefecture", ""); const onChangePrefecture = (id?: string) => { const next = prefectureOptions?.find((c) => c.value === parseInt(id || "0")); setPrefecture( next && { id: next.value.toString(), label: next.label, } ); };

Ở đây, tham số thứ ba của useNavigationState được thiết lập là một chuỗi rỗng để tương ứng với giá trị mặc định ban đầu của prefecture. Còn giá trị mặc định của id trong hàm onChangePrefecture được thiết lập là undefined, do đó chúng ta phải xử lý trường hợp này trong phần mã của mình.

Human: check prefecture == NaN
ChatGPT:

To check if a value is NaN in JavaScript, you can use the isNaN() function. For example:

javascript
const value = parseInt(someString); if (isNaN(value)) { // value is not a number } else { // value is a number }

In your specific case, you could modify your onChangePrefecture function like this to check if id is not a valid number before proceeding:

typescript
const onChangePrefecture = (id?: string) => { const parsedId = parseInt(id || ''); if (isNaN(parsedId)) { // id is not a valid number return; } const next = prefectureOptions?.find((c) => c.value === parsedId); setPrefecture( next && { id: next.value.toString(), label: next.label, } ); }

In this version of the function, we first parse id to an integer, and then use the isNaN() function to check if it is not a valid number. If id is not a valid number, we simply return from the function without doing anything. Otherwise, we proceed with finding the matching prefecture option and updating the state.

Human: &lt;View style={[styles.bottomActions, { paddingTop: 10, paddingBottom: insets.bottom + 10 }]}&gt; &lt;TextButton title="承認" buttonType={ButtonType.Primary} onPress={accept} style={styles.buttonLeft} disabled={isBlockingAction || selectedMemberIDs.length === 0} isLoading={isAccepting} /&gt; &lt;View style={styles.actionRight}&gt; &lt;TextButton title="拒否" buttonType={ButtonType.Primary} onPress={decline} disabled={isBlockingAction || selectedMemberIDs.length === 0} isLoading={isDeclining} /&gt; &lt;/View&gt; &lt;/View&gt; -------------- hãy làm 2 button có chiều dài bằng nhau
ChatGPT:

Để làm cho 2 button có chiều dài bằng nhau, chúng ta có thể thêm một style cho button bên trái và button bên phải, sử dụng thuộc tính flex để chúng có chiều rộng bằng nhau. Sau đó, sử dụng một style khác để tạo khoảng trắng giữa 2 button bằng cách sử dụng thuộc tính margin.

Ví dụ:

javascript
<View style={[styles.bottomActions, { paddingTop: 10, paddingBottom: insets.bottom + 10 }]}> <TextButton title="承認" buttonType={ButtonType.Primary} onPress={accept} style={[styles.button, styles.buttonLeft]} disabled={isBlockingAction || selectedMemberIDs.length === 0} isLoading={isAccepting} /> <View style={styles.actionRight}> <TextButton title="拒否" buttonType={ButtonType.Primary} onPress={decline} style={[styles.button, styles.buttonRight]} disabled={isBlockingAction || selectedMemberIDs.length === 0} isLoading={isDeclining} /> </View> </View> const styles = StyleSheet.create({ bottomActions: { flexDirection: 'row', justifyContent: 'space-between', paddingHorizontal: 16, backgroundColor: '#fff', }, button: { flex: 1, marginHorizontal: 4, }, buttonLeft: { marginRight: 2, }, buttonRight: { marginLeft: 2, }, actionRight: { width: 80, }, });

Ở đây, chúng ta đã sử dụng flexDirection để định hướng các phần tử theo chiều ngang và justifyContent để canh giữa 2 button. Chúng ta cũng đã thêm margin giữa 2 button và sử dụng flex để chúng có chiều rộng bằng nhau.

Human: &lt;View style={[styles.bottomActions, { paddingTop: 10, paddingBottom: insets.bottom + 10 }]}&gt; &lt;TextButton title="承認" buttonType={ButtonType.Primary} onPress={accept} style={styles.buttonLeft} disabled={isBlockingAction || selectedMemberIDs.length === 0} isLoading={isAccepting} /&gt; &lt;TextButton title="拒否" buttonType={ButtonType.Secondary} onPress={decline} style={styles.buttonRight} disabled={isBlockingAction || selectedMemberIDs.length === 0} isLoading={isDeclining} /&gt; &lt;/View&gt; --------- thêm khoảng cách giữa 2 button
ChatGPT:

Bạn có thể thêm một style cho phần tử cha của hai nút để tạo khoảng cách giữa chúng. Ví dụ:

php
<View style={[styles.bottomActions, { paddingTop: 10, paddingBottom: insets.bottom + 10, flexDirection: 'row', justifyContent: 'space-between' }]}> <TextButton title="承認" buttonType={ButtonType.Primary} onPress={accept} style={styles.buttonLeft} disabled={isBlockingAction || selectedMemberIDs.length === 0} isLoading={isAccepting} /> <TextButton title="拒否" buttonType={ButtonType.Secondary} onPress={decline} style={styles.buttonRight} disabled={isBlockingAction || selectedMemberIDs.length === 0} isLoading={isDeclining} /> </View>

Ở đây, chúng ta đã sử dụng flexDirection: 'row' để đảm bảo hai nút được sắp xếp theo chiều ngang, và justifyContent: 'space-between' để đặt khoảng cách giữa chúng.

Human: không có tác dụng
ChatGPT:

Để thêm khoảng cách giữa hai button, bạn có thể thêm một style mới cho container của chúng. Ví dụ:

php
<View style={[styles.bottomActions, { paddingTop: 10, paddingBottom: insets.bottom + 10, flexDirection: 'row', justifyContent: 'space-between' }]}> <TextButton title="承認" buttonType={ButtonType.Primary} onPress={accept} style={styles.buttonLeft} disabled={isBlockingAction || selectedMemberIDs.length === 0} isLoading={isAccepting} /> <View style={{ width: 20 }} /> {/* Khoảng cách giữa 2 button */} <TextButton title="拒否" buttonType={ButtonType.Secondary} onPress={decline} style={styles.buttonRight} disabled={isBlockingAction || selectedMemberIDs.length === 0} isLoading={isDeclining} /> </View>

Trong đó, flexDirection: 'row' cho phép hai button được xếp ngang cạnh nhau, justifyContent: 'space-between' giúp hai button được căn cách đều nhau theo chiều ngang. width: 20 ở giữa hai button cho phép bạn điều chỉnh khoảng cách giữa chúng. Bạn có thể thay đổi giá trị của width tùy theo khoảng cách mà bạn mong muốn.

Human: onst ListItem = useCallback( (listRenderItemInfo: ListRenderItemInfo&lt;ContactOverviewModel&gt;) =&gt; { return ( &lt;View style={styles.contentWrapper}&gt; &lt;ContactItem contactId={listRenderItemInfo.item.id} viewType="Inbox" title={listRenderItemInfo.item.title} contactType={listRenderItemInfo.item.contactType} sentDate={listRenderItemInfo.item.sentDate} timeLimitDate={listRenderItemInfo.item.deadlineDate} isRead={listRenderItemInfo.item.isRead} isAnswered={listRenderItemInfo.item.isAnswered} senderId={listRenderItemInfo.item.senderId} senderName={listRenderItemInfo.item.senderName} isSenderDeleted={listRenderItemInfo.item.isSenderDeleted} isFavorite={listRenderItemInfo.item.isFavorite} hasAttachment={listRenderItemInfo.item.isAttachmentExists} onIsFavoriteChange={() =&gt; execUpdateFavoriteContact({ contactId: listRenderItemInfo.item.id, isFavorite: !(favoriteFlgsCache?.[listRenderItemInfo.item.id] ?? listRenderItemInfo.item.isFavorite), }) } favoriteFlgsCache={favoriteFlgsCache} onContactPress={() =&gt; gotoContactDetail(listRenderItemInfo.item.id)} onTrashPress={() =&gt; execTrashContact(listRenderItemInfo.item.id)} noBorder /&gt; {listRenderItemInfo.index === 2 ? BannerAd.InboxUpper : null} {listRenderItemInfo.index === 5 ? BannerAd.InboxBottom : null} &lt;/View&gt; ) }, [gotoContactDetail, execUpdateFavoriteContact, execTrashContact, favoriteFlgsCache] ) ----------------- hãy lọc bỏ các item có item.senderId == "hoavm"
ChatGPT:

Bạn có thể sử dụng phương thức filter của Array để lọc bỏ các item có senderId bằng "hoavm", sau đó render danh sách các item còn lại.

Ví dụ:

javascript
const ListItem = useCallback((listRenderItemInfo: ListRenderItemInfo<ContactOverviewModel>) => { // Nếu senderId bằng "hoavm" thì không render item này if (listRenderItemInfo.item.senderId === "hoavm") { return null; } return ( // ... ); }, [gotoContactDetail, execUpdateFavoriteContact, execTrashContact, favoriteFlgsCache]);

Hoặc nếu bạn muốn lọc trước khi truyền danh sách vào FlatList, bạn có thể sử dụng phương thức filter của Array để lọc các item trước khi render:

javascript
const filteredContacts = useMemo(() => contacts.filter(c => c.senderId !== "hoavm"), [contacts]);

Sau đó truyền filteredContacts vào FlatList để render danh sách các item đã được lọc.

Human: const viewType = useMemo(() =&gt; nghĩa là gì
ChatGPT:

useMemo là một hook của React, nó được sử dụng để lưu trữ giá trị tính toán và tránh tính toán lại trong các lần render tiếp theo. useMemo nhận vào một hàm tính toán và một mảng các dependencies, và nó sẽ trả về kết quả của hàm tính toán đó. Nếu dependencies không thay đổi giữa các lần render thì giá trị được lưu trữ sẽ được sử dụng lại mà không tính toán lại. Nếu dependencies thay đổi, thì kết quả của hàm tính toán sẽ được tính toán lại và giá trị mới sẽ được lưu trữ.

Ở đoạn code trên, biến viewType được tính toán dựa trên giá trị của inboxTypenavigationType, và nó sẽ được tính toán lại nếu giá trị của hai biến này thay đổi.

Human: lọc bỏ những item có teamMemberContactId chứa "hoavm"
ChatGPT:

Để lọc bỏ những item có teamMemberContactId chứa "hoavm", bạn có thể sử dụng phương thức filter() của mảng như sau:

typescript
const filteredData = data.filter((item) => !item.teamMemberContactId.includes("hoavm"));

Với data là mảng chứa tất cả các phần tử cần lọc bỏ, filter() sẽ duyệt qua từng phần tử và giữ lại chỉ những phần tử không chứa chuỗi "hoavm" trong trường teamMemberContactId. Cuối cùng, filteredData sẽ chứa kết quả đã được lọc bỏ.

Human: trong react native, hãy luôn refreshMemberDetail khi vào màn hình
ChatGPT:

Trong React Native, để luôn refresh MemberDetail khi vào màn hình, bạn có thể sử dụng lifecycle method useEffect với một array dependency rỗng. Khi array này rỗng, hàm callback trong useEffect chỉ được chạy một lần khi component được render lần đầu tiên. Điều này sẽ giúp bạn luôn refresh MemberDetail khi vào màn hình.

Ví dụ:

javascript
import React, { useEffect } from 'react'; function MemberDetailScreen(props) { useEffect(() => { refreshMemberDetail(); }, []); const refreshMemberDetail = () => { // Code để refresh MemberDetail }; // Các phần tử khác trong màn hình }

Trong ví dụ trên, useEffect được sử dụng để gọi hàm refreshMemberDetail một lần khi component được render lần đầu tiên vì không có dependency nào được truyền vào. Việc này giúp luôn refresh MemberDetail khi vào màn hình.

Human: export const OrganizationMemberDetail = memo&lt;Props&gt;(({ navigation, route }) =&gt; { const { organizationId, memberId, allowEditOrDeleteMember } = route.params const gotoOrganizaitonMembers = useCallback( () =&gt; navigation.navigate(Screens.OrganizationMembers, { organizationId }), [navigation, organizationId] ) const { refreshMemberDetail, memberDetail, imageUrl, refreshImageUrl, customQuestions, execDeleteMember, isDeletingMember, isLoading, copyEmail, myProfile, } = useOrganizationMemberDetailData(organizationId, memberId, gotoOrganizaitonMembers) } ------------ hãy sửa để luôn refreshMemberDetail khi vào màn hình OrganizationMemberDetail
ChatGPT:

Bạn có thể thực hiện việc refreshMemberDetail bằng cách sử dụng hook useEffect. Với useEffect, bạn có thể gọi hàm refreshMemberDetail mỗi khi vào màn hình OrganizationMemberDetail bằng cách truyền vào mảng rỗng [] làm tham số thứ 2 để đảm bảo rằng hàm này chỉ được gọi một lần khi vào màn hình. Khi mảng này bị thay đổi, useEffect sẽ được gọi lại và hàm refreshMemberDetail cũng sẽ được gọi lại.

Vì vậy, để thực hiện yêu cầu của bạn, bạn có thể thay đổi mã như sau:

scss
export const OrganizationMemberDetail = memo<Props>(({ navigation, route }) => { const { organizationId, memberId, allowEditOrDeleteMember } = route.params const gotoOrganizaitonMembers = useCallback( () => navigation.navigate(Screens.OrganizationMembers, { organizationId }), [navigation, organizationId] ) const { refreshMemberDetail, memberDetail, imageUrl, refreshImageUrl, customQuestions, execDeleteMember, isDeletingMember, isLoading, copyEmail, myProfile, } = useOrganizationMemberDetailData(organizationId, memberId, gotoOrganizaitonMembers) useEffect(() => { refreshMemberDetail() }, []) // ... }

Trong đó, useEffect được sử dụng để gọi hàm refreshMemberDetail khi vào màn hình OrganizationMemberDetail.

Human: &gt; git -c user.useConfigOnly=true commit --quiet --allow-empty-message --file - yarn run v1.22.19 warning ../../package.json: No license field $ /Users/hoavm/Desktop/016_ra9ra9_app/node_modules/.bin/concurrently 'yarn tsc --noEmit' 'yarn lint-staged' [1] warning ../../package.json: No license field [0] warning ../../package.json: No license field [1] $ /Users/hoavm/Desktop/016_ra9ra9_app/node_modules/.bin/lint-staged [0] $ /Users/hoavm/Desktop/016_ra9ra9_app/node_modules/.bin/tsc --noEmit [1] [STARTED] Preparing lint-staged... [1] [SUCCESS] Preparing lint-staged... [1] [STARTED] Running tasks for staged files... [1] [STARTED] .lintstagedrc — 1 file [1] [STARTED] *.{ts,tsx} — 1 file [1] [STARTED] *.{js,jsx,json,yml,yaml} — 0 file [1] [SKIPPED] *.{js,jsx,json,yml,yaml} — no files [1] [STARTED] yarn fix:format [1] [SUCCESS] yarn fix:format [1] [STARTED] yarn fix:lint [1] [SUCCESS] yarn fix:lint [1] [SUCCESS] *.{ts,tsx} — 1 file [1] [SUCCESS] .lintstagedrc — 1 file [1] [SUCCESS] Running tasks for staged files... [1] [STARTED] Applying modifications from tasks... [1] [SUCCESS] Applying modifications from tasks... [1] [STARTED] Cleaning up temporary files... [1] [SUCCESS] Cleaning up temporary files... [1] yarn lint-staged exited with code 0 [0] src/aws/customAPI.ts(6081,13): error TS2564: Property 'total' has no initializer and is not definitely assigned in the constructor. [0] error Command failed with exit code 2. [0] info Visit https://yarnpkg.com/en/docs/cli/run for documentation about this command. [0] yarn tsc --noEmit exited with code 2 error Command failed with exit code 1. info Visit https://yarnpkg.com/en/docs/cli/run for documentation about this command. husky - pre-commit hook exited with code 1 (error) ------------- hãy sửa lỗi push git
ChatGPT:

Lỗi push git trong trường hợp này có thể do lỗi trong quá trình commit. Cụ thể là lỗi trong quá trình chạy lệnh git -c user.useConfigOnly=true commit --quiet --allow-empty-message --file -.

Bạn nên kiểm tra lại code để xem có lỗi ở phần nào, có thể đó là lỗi về biến total chưa được khởi tạo giá trị trong constructor của một object.

Sau khi sửa lỗi, bạn có thể chạy lại các lệnh git add, git commit và git push để đẩy code lên repository. Nếu vẫn gặp lỗi thì bạn cần kiểm tra lại các lệnh và thực hiện lại từ đầu.

Human: › Compiling ra9plus Pods/React-Codegen » FBReactNativeSpec-generated.mm ❌ (/Users/hoavm/Desktop/016_ra9ra9_app/ios/build/generated/ios/FBReactNativeSpec/FBReactNativeSpec.h:2216:46) 2214 | NSMutableDictionary *d = [NSMutableDictionary new]; 2215 | auto window = i.window; &gt; 2216 | d[@"window"] = window.has_value() ? window.value().buildUnsafeRawValue() : nil; | ^ 'value' is unavailable: introduced in iOS 12.0 2217 | auto screen = i.screen; 2218 | d[@"screen"] = screen.has_value() ? screen.value().buildUnsafeRawValue() : nil; 2219 | auto windowPhysicalPixels = i.windowPhysicalPixels; ❌ (/Users/hoavm/Desktop/016_ra9ra9_app/ios/build/generated/ios/FBReactNativeSpec/FBReactNativeSpec.h:2218:46) 2216 | d[@"window"] = window.has_value() ? window.value().buildUnsafeRawValue() : nil; 2217 | auto screen = i.screen; &gt; 2218 | d[@"screen"] = screen.has_value() ? screen.value().buildUnsafeRawValue() : nil; | ^ 'value' is unavailable: introduced in iOS 12.0 2219 | auto windowPhysicalPixels = i.windowPhysicalPixels; 2220 | d[@"windowPhysicalPixels"] = windowPhysicalPixels.has_value() ? windowPhysicalPixels.value().buildUnsafeRawValue() : nil; 2221 | auto screenPhysicalPixels = i.screenPhysicalPixels; ❌ (/Users/hoavm/Desktop/016_ra9ra9_app/ios/build/generated/ios/FBReactNativeSpec/FBReactNativeSpec.h:2220:88) 2218 | d[@"screen"] = screen.has_value() ? screen.value().buildUnsafeRawValue() : nil; 2219 | auto windowPhysicalPixels = i.windowPhysicalPixels; &gt; 2220 | d[@"windowPhysicalPixels"] = windowPhysicalPixels.has_value() ? windowPhysicalPixels.value().buildUnsafeRawValue() : nil; | ^ 'value' is unavailable: introduced in iOS 12.0 2221 | auto screenPhysicalPixels = i.screenPhysicalPixels; 2222 | d[@"screenPhysicalPixels"] = screenPhysicalPixels.has_value() ? screenPhysicalPixels.value().buildUnsafeRawValue() : nil; 2223 | return d; ❌ (/Users/hoavm/Desktop/016_ra9ra9_app/ios/build/generated/ios/FBReactNativeSpec/FBReactNativeSpec.h:2222:88) 2220 | d[@"windowPhysicalPixels"] = windowPhysicalPixels.has_value() ? windowPhysicalPixels.value().buildUnsafeRawValue() : nil; 2221 | auto screenPhysicalPixels = i.screenPhysicalPixels; &gt; 2222 | d[@"screenPhysicalPixels"] = screenPhysicalPixels.has_value() ? screenPhysicalPixels.value().buildUnsafeRawValue() : nil; | ^ 'value' is unavailable: introduced in iOS 12.0 2223 | return d; 2224 | }) {} 2225 | inline JS::NativeDeviceInfo::DimensionsPayload::Builder::Builder(DimensionsPayload i) : _factory(^{ ❌ (/Users/hoavm/Desktop/016_ra9ra9_app/ios/build/generated/ios/FBReactNativeSpec/FBReactNativeSpec.h:2233:96) 2231 | d[@"Dimensions"] = Dimensions.buildUnsafeRawValue(); 2232 | auto isIPhoneX_deprecated = i.isIPhoneX_deprecated; &gt; 2233 | d[@"isIPhoneX_deprecated"] = isIPhoneX_deprecated.has_value() ? @((BOOL)isIPhoneX_deprecated.value()) : nil; | ^ 'value' is unavailable: introduced in iOS 12.0 2234 | return d; 2235 | }) {} 2236 | inline JS::NativeDeviceInfo::Constants::Builder::Builder(Constants i) : _factory(^{ ❌ (/Users/hoavm/Desktop/016_ra9ra9_app/ios/build/generated/ios/FBReactNativeSpec/FBReactNativeSpec.h:2472:68) 2470 | d[@"patch"] = @(patch); 2471 | auto prerelease = i.prerelease.get(); &gt; 2472 | d[@"prerelease"] = prerelease.has_value() ? @((double)prerelease.value()) : nil; | ^ 'value' is unavailable: introduced in iOS 12.0 2473 | return d; 2474 | }) {} 2475 | inline JS::NativePlatformConstantsIOS::ConstantsReactNativeVersion::Builder::Builder(ConstantsReactNativeVersion i) : _factory(^{ ❌ (/Users/hoavm/Desktop/016_ra9ra9_app/ios/build/generated/ios/FBReactNativeSpec/FBReactNativeSpec.h:2598:110) 2596 | d[@"HEIGHT"] = @(HEIGHT); 2597 | auto DEFAULT_BACKGROUND_COLOR = i.DEFAULT_BACKGROUND_COLOR; &gt; 2598 | d[@"DEFAULT_BACKGROUND_COLOR"] = DEFAULT_BACKGROUND_COLOR.has_value() ? @((double)DEFAULT_BACKGROUND_COLOR.value()) : nil; | ^ 'value' is unavailable: introduced in iOS 12.0 2599 | return d; 2600 | }) {} 2601 | inline JS::NativeStatusBarManagerIOS::Constants::Builder::Builder(Constants i) : _factory(^{ hãy sửa lỗi khi chạy yarn ios
ChatGPT:

The error message indicates that the code is using a method or variable called value() that is unavailable because it was introduced in iOS 12.0. Therefore, the code may need to be updated to use an alternative method or variable that is available in the version of iOS being used.

To resolve this issue, you could try updating the version of iOS used in the project to iOS 12.0 or newer. Alternatively, you could modify the code to use a different method or variable that is available in the current version of iOS. You could also check if there are any updates available for the library or framework you are using, as they may have addressed this issue in a newer version.

Human: trả lời bằng tiếng việt
ChatGPT:

Lỗi trên xuất hiện trong quá trình biên dịch ứng dụng iOS. Các thông báo lỗi đều liên quan đến việc sử dụng tính năng có sẵn từ phiên bản iOS 12.0 trở lên nhưng đang chạy trên một phiên bản thấp hơn.

Để khắc phục lỗi này, bạn cần cập nhật phiên bản iOS trên thiết bị của mình hoặc sử dụng một phiên bản SDK hỗ trợ tính năng này. Nếu bạn đang sử dụng Xcode, hãy chắc chắn rằng bạn đã cài đặt phiên bản Xcode mới nhất và sử dụng phiên bản SDK phù hợp để biên dịch ứng dụng của mình.

Human: const onRemove = useCallback( (index: number) =&gt; { setAttachmentItemProps((prev) =&gt; { let newValue = [...prev] newValue.splice(index, 1) newValue = newValue.map((el, i) =&gt; { el.index = i return el }) return newValue }) setAttachmentUploaders((prev) =&gt; { const newValue = [...prev] newValue.splice(index, 1) return newValue }) setAttachmentThumbnailUploaders((prev) =&gt; { const newValue = [...prev] newValue.splice(index, 1) return newValue }) }, [setAttachmentItemProps, setAttachmentUploaders, setAttachmentThumbnailUploaders] ) ------------------------ hãy sửa lỗi onRemove loại bỏ sai item
ChatGPT:

Để sửa lỗi loại bỏ sai item trong hàm onRemove, bạn cần phải cập nhật lại các giá trị index trong mảng attachmentItemProps sau khi đã xóa phần tử. Thay vì chỉ cập nhật lại giá trị index cho tất cả các phần tử, bạn nên chỉ cập nhật giá trị index của các phần tử sau vị trí index đã bị xóa.

Ví dụ: Nếu bạn muốn xóa phần tử tại vị trí 2, bạn sẽ cập nhật lại index của các phần tử từ vị trí 3 trở đi.

Dưới đây là phiên bản đã sửa đổi của hàm onRemove:

typescript
const onRemove = useCallback( (index: number) => { setAttachmentItemProps((prev) => { const newValue = prev.filter((_, i) => i !== index).map((el, i) => { el.index = i return el }); return newValue; }); setAttachmentUploaders((prev) => { const newValue = prev.filter((_, i) => i !== index); return newValue; }); setAttachmentThumbnailUploaders((prev) => { const newValue = prev.filter((_, i) => i !== index); return newValue; }); }, [setAttachmentItemProps, setAttachmentUploaders, setAttachmentThumbnailUploaders] );

Trong phiên bản này, chúng ta sử dụng phương thức filter() để xóa phần tử tại vị trí index và cập nhật lại index của các phần tử còn lại sau khi xóa.

Human: setAttachmentItemProps((prev) =&gt; { let newValue = [...prev] newValue.splice(index, 1) newValue = newValue.map((el, i) =&gt; { el.index = i return el }) return newValue }) ------------- setAttachmentItemProps đang remove item cuối cùng, như vậy là sai
ChatGPT:

Đúng rồi, hàm setAttachmentItemProps đang loại bỏ phần tử cuối cùng của mảng prev thay vì phần tử thứ index. Để sửa lỗi này, bạn có thể thay splice bằng filter để lọc ra các phần tử khác với phần tử cần loại bỏ, sau đó cập nhật lại index cho mỗi phần tử trong mảng như đã làm ở đoạn mã trên:

javascript
setAttachmentItemProps((prev) => { const newValue = prev .filter((el) => el.index !== index) .map((el, i) => ({ ...el, index: i })); return newValue; });

Lưu ý là filter trả về một mảng mới chứa các phần tử khác với phần tử cần loại bỏ, do đó ta không cần phải tạo một mảng copy như khi sử dụng splice.

Human: vẫn đang remove phần tử cuối list
ChatGPT:

Có thể sửa lỗi bằng cách kiểm tra nếu chỉ có một phần tử trong mảng thì không cần cập nhật lại index của phần tử đó. Bạn có thể thay đổi code như sau:

javascript
setAttachmentItemProps((prev) => { let newValue = [...prev] newValue.splice(index, 1) if (newValue.length === 1) { return newValue } newValue = newValue.map((el, i) => { el.index = i return el }) return newValue })

Như vậy, nếu chỉ còn một phần tử trong mảng, thì mảng đó sẽ được trả về ngay lập tức mà không cần phải cập nhật lại index.

Human: newValue.splice(index, 1) nghĩa là gì?
ChatGPT:

Trong đoạn mã trên, newValue.splice(index, 1) có nghĩa là xóa đi 1 phần tử ở vị trí index trong mảng newValue.

Cụ thể, phương thức splice() của mảng được sử dụng để thay đổi nội dung của mảng bằng cách xóa hoặc chèn phần tử vào mảng. Đối số thứ nhất của phương thức splice() là chỉ mục của phần tử mà ta muốn bắt đầu xóa hoặc chèn, và đối số thứ hai là số lượng phần tử mà ta muốn xóa. Trong đoạn mã trên, đối số thứ nhất được truyền vào là index, tức là chỉ mục của phần tử cần xóa, và đối số thứ hai là 1, tức là chỉ xóa 1 phần tử.

Human: const onRemove = useCallback( (index: number) =&gt; { setAttachmentItemProps((prev) =&gt; { const newValue = [...prev] newValue.splice(index, 1) return newValue }) setAttachmentUploaders((prev) =&gt; { const newValue = [...prev] newValue.splice(index, 1) return newValue }) setAttachmentThumbnailUploaders((prev) =&gt; { const newValue = [...prev] newValue.splice(index, 1) return newValue }) }, [setAttachmentItemProps, setAttachmentUploaders, setAttachmentThumbnailUploaders] ) ____________ code trên bị lỗi, hãy sửa lại
ChatGPT:

Có thể sửa code như sau để khắc phục lỗi xóa sai phần tử:

typescript
const onRemove = useCallback( (index: number) => { setAttachmentItemProps((prev) => { const newProps = prev.filter((el) => el.index !== index).map((el, i) => { el.index = i; return el; }); return newProps; }); setAttachmentUploaders((prev) => prev.filter((_, i) => i !== index)); setAttachmentThumbnailUploaders((prev) => prev.filter((_, i) => i !== index)); }, [setAttachmentItemProps, setAttachmentUploaders, setAttachmentThumbnailUploaders] );

Lưu ý rằng ở đây tôi sử dụng filter thay vì splice để tạo một mảng mới chứa các phần tử đã được loại bỏ. Điều này đảm bảo rằng chúng ta không sửa đổi mảng gốc. Sau đó, chúng ta cần cập nhật lại chỉ số của các phần tử còn lại trong setAttachmentItemProps bằng cách sử dụng map. Cuối cùng, chúng ta loại bỏ các phần tử tương ứng trong hai mảng setAttachmentUploaderssetAttachmentThumbnailUploaders bằng cách sử dụng filter.

Human: const onRemove = useCallback( (index: number) =&gt; { setAttachmentItemProps((prev) =&gt; { let newValue = [...prev] newValue.splice(index, 1) newValue = newValue.map((el, i) =&gt; { el.index = i return el }) return newValue }) setAttachmentUploaders((prev) =&gt; { const newValue = [...prev] newValue.splice(index, 1) return newValue }) setAttachmentThumbnailUploaders((prev) =&gt; { const newValue = [...prev] newValue.splice(index, 1) return newValue }) }, [setAttachmentItemProps, setAttachmentUploaders, setAttachmentThumbnailUploaders] ) ----------- hãy giải thích hàm trên
ChatGPT:

Đây là một hàm callback có tên là onRemove, nó có ba tham số đầu vào là index (một số nguyên), setAttachmentItemProps, setAttachmentUploaderssetAttachmentThumbnailUploaders (các hàm đặt lại giá trị của state).

Khi được gọi, hàm sẽ được sử dụng để loại bỏ các phần tử có chỉ mục tương ứng trong các mảng attachmentItemProps, attachmentUploaders, attachmentThumbnailUploaders.

Đầu tiên, nó tạo một bản sao của mảng attachmentItemProps bằng cách sử dụng toán tử spread và gán cho biến newValue. Sau đó, nó loại bỏ phần tử tại chỉ mục index bằng cách sử dụng phương thức splice() và gán lại mảng mới này cho biến newValue. Sau đó, nó duyệt qua mảng mới này và đặt lại chỉ mục của mỗi phần tử để chúng thể hiện chỉ mục mới bằng cách sử dụng phương thức map(). Cuối cùng, nó trả về mảng mới này.

Với attachmentUploadersattachmentThumbnailUploaders, nó tạo một bản sao của mảng và loại bỏ phần tử tại chỉ mục index bằng cách sử dụng phương thức splice(), rồi trả về mảng mới đó.

Human: export type AttachmentItemProps = { teamId: string mailId: string index: number fileName: string sizeInB: number onRemove: (index: number) =&gt; void onUploaderChange: (resourceUnit: ResourceUnit, uploader: () =&gt; Promise&lt;Result&lt;undefined, { message: string }&gt;&gt;) =&gt; void } &amp; ( | { type: "image" localImage: LocalImage } | { type: "document" localDocument: LocalDocument } ) giải thích tiếng việt
ChatGPT:

Đây là một kiểu dữ liệu TypeScript (type) định nghĩa các thuộc tính của một đối tượng AttachmentItemProps, bao gồm:

  • teamId: string: mã đội của tệp đính kèm.
  • mailId: string: mã email của tệp đính kèm.
  • index: number: chỉ mục của tệp đính kèm trong danh sách.
  • fileName: string: tên của tệp đính kèm.
  • sizeInB: number: kích thước của tệp đính kèm tính bằng byte.
  • onRemove: (index: number) => void: hàm callback sẽ được gọi khi người dùng muốn xóa tệp đính kèm.
  • onUploaderChange: (resourceUnit: ResourceUnit, uploader: () => Promise<Result<undefined, { message: string }>>) => void: hàm callback sẽ được gọi khi tệp đính kèm được tải lên hoặc xóa bỏ. Đối số resourceUnit được sử dụng để xác định loại tệp đính kèm (ví dụ: ảnh hay tài liệu). Đối số uploader là một hàm trả về một Promise, hứa hẹn trả về một kết quả (Result) có thể là undefined hoặc một đối tượng chứa thông báo lỗi.

Ngoài ra, kiểu dữ liệu này còn có hai thuộc tính bổ sung:

  • type: "image" hoặc "document": đại diện cho loại tệp đính kèm.
  • localImage: LocalImage hoặc localDocument: LocalDocument: đối tượng chứa thông tin về tệp đính kèm.
Human: const onRemove = useCallback( (index: number) =&gt; { setAttachmentItemProps((prev) =&gt; { let newValue = [...prev] newValue.splice(index, 1) newValue = newValue.map((el, i) =&gt; { el.index = i return el }) return newValue }) setAttachmentUploaders((prev) =&gt; { const newValue = [...prev] newValue.splice(index, 1) return newValue }) setAttachmentThumbnailUploaders((prev) =&gt; { const newValue = [...prev] newValue.splice(index, 1) return newValue }) }, [setAttachmentItemProps, setAttachmentUploaders, setAttachmentThumbnailUploaders] ) ------------- khi remove item thì list item bị sai
ChatGPT:

Nếu sau khi remove item, list item của bạn bị sai thì có thể nguyên nhân là do lỗi trong hàm onRemove.

Trong hàm này, ta cần đảm bảo rằng việc remove phần tử cần phải đúng vị trí. Đồng thời, sau khi remove phần tử, ta cần cập nhật lại index của các phần tử còn lại để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu. Nếu không cập nhật lại index thì index của các phần tử sẽ không đồng bộ, dẫn đến lỗi trong việc hiển thị hoặc xử lý dữ liệu.

Vì vậy, hàm onRemove cần được xem xét kỹ lưỡng và có thể cần phải sửa lại. Nếu bạn cần hỗ trợ, bạn có thể cung cấp thêm thông tin về lỗi cụ thể mà bạn gặp phải để tôi có thể giúp bạn tìm ra nguyên nhân và cách sửa lỗi.

Human: hãy tìm nguyên nhân và sửa lỗi
ChatGPT:

Có thể nguyên nhân là do việc update index trong mảng newValue chỉ được thực hiện trên mảng setAttachmentItemProps. Trong khi đó, các mảng setAttachmentUploaderssetAttachmentThumbnailUploaders không cập nhật lại index của các item trong mảng. Điều này dẫn đến các mảng này bị lỗi khi xóa phần tử, vì các phần tử không còn được sắp xếp đúng theo thứ tự.

Để sửa lỗi này, bạn cần thêm code để cập nhật lại index của các item trong các mảng setAttachmentUploaderssetAttachmentThumbnailUploaders. Cụ thể, bạn có thể thêm vào sau đoạn code cập nhật newValue như sau:

javascript
setAttachmentUploaders((prev) => { const newValue = [...prev] newValue.splice(index, 1) return newValue.map((el, i) => { el.index = i return el }) }) setAttachmentThumbnailUploaders((prev) => { const newValue = [...prev] newValue.splice(index, 1) return newValue.map((el, i) => { el.index = i return el }) })

Đoạn code trên sẽ cập nhật lại index của các item trong các mảng setAttachmentUploaderssetAttachmentThumbnailUploaders, để đảm bảo các mảng này luôn đồng bộ với mảng setAttachmentItemProps.

Human: bị báo lỗi: Property 'index' does not exist on type '() =&gt; Promise&lt;Result&lt;undefined, { message: string; }&gt;&gt;'.
ChatGPT:

Lỗi này thường xảy ra khi bạn muốn truy cập thuộc tính 'index' của một đối tượng không có thuộc tính này. Trong trường hợp này, lỗi xảy ra khi bạn đang truyền một hàm không có thuộc tính 'index' vào props của component.

Để khắc phục lỗi này, bạn cần kiểm tra lại phần truyền props cho component, xem lại xem có đang truyền đúng kiểu dữ liệu không. Nếu không, hãy chỉnh sửa lại kiểu dữ liệu của props để phù hợp với đối tượng được truyền vào.

Human: type LocalResourceBase = { uri: string fileName: string extension: string sizeInB: number } export type LocalDocument = LocalResourceBase &amp; { type: "document" } export type LocalImage = LocalResourceBase &amp; { type: "image" extension: ImageExtension width: number height: number } export type LocalResource = LocalDocument | LocalImage ------------ hiện đang không có index
ChatGPT:

Đúng rồi, type LocalResource không có thuộc tính index, vì thế nếu muốn truy xuất đến index thì cần phải sử dụng một đối tượng khác.

Nếu bạn muốn đối tượng LocalResource có thêm thuộc tính index thì bạn có thể tạo ra một type mới bằng cách kế thừa từ LocalResource và thêm thuộc tính index vào đó. Ví dụ:

typescript
export type AttachmentItem = LocalResource & { index: number }

Sau đó, khi tạo ra một đối tượng AttachmentItem, bạn có thể sử dụng được thuộc tính index cho việc xác định vị trí của đối tượng trong mảng.

Human: const AttachmentItem = memo&lt;AttachmentItemProps&gt;(({ teamId, mailId, index, fileName, onRemove, onUploaderChange, ...rest }) =&gt; { const localImage = rest.type === "image" ? rest.localImage : undefined const localDocument = rest.type === "document" ? rest.localDocument : undefined const { localResource } = useResource({ init: true, type: "attachmentFile", teamId, mailId, index, fileName, defaultLocalImage: localImage, defaultLocalDocument: localDocument, onUploaderChange, }) useResource({ init: true, type: "attachmentThumbnail", teamId, mailId, index, fileName, defaultLocalImage: localImage, onUploaderChange, }) if (localResource == null) return &lt;&gt;&lt;/&gt; ----------------- hãy sửa
ChatGPT:

Mình không nhìn thấy lỗi gì trong đoạn code mà bạn cung cấp. Tuy nhiên, nếu mục đích của bạn là render một component AttachmentItem với props là teamId, mailId, index, fileName, onRemove, onUploaderChange và một số props khác, thì trong phần tiếp theo của đoạn code, bạn kiểm tra xem có localResource được trả về từ hook useResource hay không, và nếu không có, bạn trả về một fragment rỗng. Tuy nhiên, nếu localResource không tồn tại, bạn cần trả về một thành phần phù hợp, chẳng hạn như một thông báo lỗi.

avatar
hoavm
Shared 1 prompt
Created 1 year ago

Leave a Comment

Related Tag Prompts